Hiện nay, nước thải công nghiệp đang ở mức báo động, đặc biệt là tại các làng hành nghề chăn nuôi, sản xuất công nghiệp tại địa phương; các xưởng , xí nghiệp tại thành phố lớn và các cơ sở sản xuất thiếu các công trình và biện pháp xử lý phù hợp. Hãy cùng Môi Trường Xuyên Việt khám phá một số công nghệ xử lý nước thải công nghiệp hiện đại trên thế giới qua những kinh nghiệm từ chuyên gia môi trường dưới đây!
1.Giới thiệu về nước thải công nghiệp
Các chất phát thải gọi đơn giản bao gồm các chất vô cơ, chất hữu cơ
Bất kỳ các loại nước thải từ các nhà máy sản xuất như:
- Các ngành khai thác: sản xuất dầu khí, khai thác mỏ và hóa chất,
- Các ngành chế biến thực phẩm và đồ uống,
- Các ngành sản xuất sử dụng hóa chất hoặc kim loại: sản xuất quần áo, giày dép, máy tính, đồ điện tử và cả xe cộ, phương tiện đi lại…
2 Các loại nước thải
2.1 Nước thải Vô Cơ
Thành phần:
- các chất vô cơ và khoáng chất ở dạng hòa tan và không hòa tan
Ngành công nghiệp xả thải:
- than, thép, khai thác khoáng sản kim loại, xử lý bề mặt kim loại
Hệ thống sản xuất gây xả thải:
- đa số từ các loại khí thải ấm, đầy bụi từ lò cao, bộ chuyển đổi, lò nung cốc, nhà máy đốt rác và bùn
Các quy trình gây xả thải:
- Quá trình làm mát trước và sau khi sử dụng lò cao nhằm làm sạch khí giúp hấp thụ các hạt quặng, than cốc, sắt, khí cacbonic, hợp chất kim loại, kiềm thông qua quá trình rửa.
- Quá trình rửa than giúp tách than ra khỏi đá chết sau khi loại bỏ than và đá.
- Nước thải, ngoài việc chứa các chất rắn và dầu, còn mang theo nhiều chất hòa tan cực kỳ nguy hại gồm (nước thải từ quá trình rửa khí lò cao, có chứa xyanua; và chất thải từ ngành công nghiệp chế biến kim loại, chứa axit hoặc dung dịch kiềm).
- Nước thải từ các công trình eloxal và quá trình lọc khí thải của các công trình nhôm đều chứa florua.
Hầu hết các nhà máy sản xuất khoáng phi kim loại và nhà máy chế biến kim loại có quy mô vừa và nhỏ, dù có vị trí thuận lợi để xả nước thải vào hệ thống nước thải đô thị. Tuy nhiên, bạn phải xử lý hoặc làm sạch nước thải trước khi xả ra, tuân thủ theo quy định của địa phương.
2.2 Nước thải Hữu Cơ
Thành phần:
- Nước thải chứa chất hữu cơ có từ nhiều nguồn và đặc tính khác nhau
Ngành công nghiệp xả thải:
- Ngành công nghiệp hóa chất như xà phòng, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, keo dính
- Công trình hóa chất: nhà máy bia, nhà máy lọc dầu…
- Nhà máy sản xuất dược phẩm
- Nhà máy sản xuất giấy và xenlulo
Cảnh báo nồng độ chất thải:
- Nồng độ COD dao động từ 5000 đến 15000 mg/L,
- Nồng độ BOD5 tương đối thấp và tỷ lệ BOD5/COD nên dưới 30%. Điều này cho thấy nước thải có khả năng phân hủy sinh học kém. Nước thải như vậy thường có màu xấu và giá trị pH cao hoặc thấp, do đó cần một phương pháp tiền xử lý mạnh mẽ, sau đó là quy trình xử lý sinh học với thời gian phản ứng kéo dài.
2.3 Nước sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chủ yếu xuất phát từ các hoạt động hàng ngày của công nhân viên làm việc trong khu công nghiệp. Đặc điểm của loại nước thải này là chứa nhiều chất hữu cơ, cặn bã, vi trùng, vi khuẩn, và các chất gây ô nhiễm khác.
Tác hại của nước thải sinh hoạt bao gồm:
- Ô nhiễm nguồn nước: Khi nước thải sinh hoạt không được xử lý đúng cách và thải ra môi trường, nó có thể làm ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên như sông, hồ, và nước ngầm.
- Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: Các chất ô nhiễm trong nước thải có thể gây hại cho hệ sinh thái nước, giết chết cá và các sinh vật thủy sinh khác, làm mất cân bằng sinh thái.
- Nguy cơ đối với sức khỏe con người: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều vi trùng, vi khuẩn có thể gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người nếu tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua việc sử dụng nước bị ô nhiễm.
3. Tại sao phải tìm các phương án để xử lý nước thải công nghiệp
Theo quy định hiện hành, mọi loại chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ trong nước thải phải tuân thủ các tiêu chuẩn đã được đặt ra. Cụ thể, theo QCVN 40: 2011 / BTNMT, giá trị tối đa cho phép của các chỉ số như BOD, COD, và TSS được quy định dựa trên tổng lưu lượng thải.
Không | Chất ô nhiễm | Đơn vị | Tổng lượng xả≤ 5000 m3 mỗi ngày | Tổng lượng xả> 5000 m3 mỗi ngày | ||||
MỘT | NS | NS | MỘT | NS | NS | |||
1 | BOD 5 (20 ºC) | mg / L | 40 | 80 | 120 | 30 | 60 | 80 |
2 | COD | mg / L | 50 | 90 | 130 | 40 | 70 | 90 |
3 | TSS | mg / L | 40 | 80 | 120 | 30 | 60 | 80 |
Giá trị tối đa cho phép đối với 63 chất ô nhiễm khác được quy định trong Bảng 2 của dự thảo này.
Để tuân thủ đúng theo quy định pháp luật, bất kỳ hoạt động gây xả thải ra môi trường bên ngoài dưới bất kỳ dạng nào: các chất như hợp chất hữu cơ, kim loại và những chất tương tự trong nước thải cần được loại bỏ trước khi nước được xả lại vào môi trường đất liền, các vùng nước, hoặc tái sử dụng an toàn trong các hoạt động sản xuất của nhà máy. Nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật
4.Các phương pháp xử lý nước thải
4.1 Xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp vi sinh
các chất hữu cơ độc hại sẽ được vi sinh vật phân hủy thành các dạng chất đơn giản hoặc thành khí thoát ra môi trường, từ đó giảm thiểu hàm lượng chất ô nhiễm, đảm bảo nước thải đầu ra đúng quy định.
Vi sinh vật được chia thành 2 nhóm cơ bản là vi sinh hiếu khí và kỵ khí.
Vi sinh vật kỵ khí
Tuỳ theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí thành:
- Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình tiếp xúc kỵ khí, quá trình xử lý bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB).
- Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình lọc kỵ khí.
Vi sinh vật hiếu khí
- Tuỳ theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:
- Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng khử chất hữu cơ chứa Cacbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm thoáng (Tham khảo quá trình làm thoáng), bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân huỷ hiếu khí. Trong số những quá trình này, quá trình bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank) là quá trình phổ biến nhất.
- Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản ứng Nitrat hóa với màng cố định.
Vi sinh MICROBE LIFT SA giảm bùn nước thải
Hình dạng Dịch chảy lỏng sẫm màu Tỷ trọng 1.04 Màu sắc Xám đen tới đen Độ pH 6.9 – 7.2 Mùi Mùi đất/ Mùi mốc Nhóm Vi khuẩn dị dưỡng 6.5 x 10^7 CFU/ml Nhóm Vi khuẩn kỵ khí 2.0 x 10^8 CFU/ml Nhóm Vi khuẩn quang năng 2.5 x 10^7 CFU/ml Hợp chất…
MICROBE-LIFT DGTT vi sinh xử lý nước thải dầu mỡ
Vi sinh xử lý dầu mỡ MICROBE-LIFT DGTT với các thành phần vi sinh như sau: Bacillus circulans Bacillus megaterium Bacillus licheniformis Bacillus subtilis
4.2 Xử lý nước thải khu công nghiệp bằng phương pháp hấp phụ
Xử lý nước thải bằng phương pháp hấp phụ là một quá trình trong đó các thành phần ở thể khí chuyển thành pha lỏng và hòa tan khi tiếp xúc với nhau. Hấp phụ xảy ra khi các phân tử của chất hấp phụ hoạt động ở nhiệt độ cao và bám lên bề mặt xốp.
Phương pháp hấp phụ là quá trình thu thập các chất bám bẩn trên bề mặt giữa pha lỏng và pha rắn, chịu ảnh hưởng bởi hai lực chính: lực giữa chất tan và chất lỏng, và lực giữa chất tan và chất hấp phụ.
Khi lực hút bề mặt carbon lớn hơn lực hút của chất lỏng, quá trình hấp phụ sẽ diễn ra. Hai thành phần chính trong quá trình này bao gồm:
- Vật liệu hấp phụ**: tương tác giữa chất rắn và lỏng.
- Chất hấp phụ**: khí, chất tan, chất lỏng được hấp phụ lên bề mặt.
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hấp phụ bao gồm ba giai đoạn:
- Vận chuyển chất hấp phụ lên bề mặt hấp phụ.
- Chất hữu cơ được hấp phụ hoàn toàn.
- Chuyển hóa các chất hữu cơ và khí ô nhiễm.
Đây là giải pháp sử dụng cơ chế linh hoạt, việc lọc nước sẽ không tốn quá nhiều thời gian, công sức, bởi hệ thống lọc nước được trang bị đầy đủ, có tính linh hoạt cao.
4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp tuyển nổi
Dựa vào cơ chế tạo khí bằng cách thay đổi áp suất từ cao xuống thấp đột ngột, nước thải có thể hình thành nhiều bọt khí nhất có thể. Điều này giúp loại bỏ hoàn toàn chất rắn lơ lửng thông qua quá trình sục liên tục.
Nhờ vào bơm áp lực, nước được đưa vào bồn khí tan và cùng lúc, không khí cũng được nén vào bồn này nhờ máy nén khí. Tại đây, pha lỏng và pha khí tiếp xúc và hòa trộn với nhau.
Quá trình tạo ra nhiều bọt khí được thực hiện nhờ sự tham gia trực tiếp của dung dịch bão hòa. Nước bão hòa sau đó di chuyển đến ngăn tuyển nổi của bể tuyển, qua van giảm áp suất và áp suất giảm xuống mức khí quyển.
Tiếp theo, tại bể tuyển nổi, giai đoạn kết dính diễn ra, các cặn bẩn bám vào các bọt khí. Các bọt khí này dễ dàng tiếp xúc với chất lỏng và chất rắn lơ lửng, nâng chúng lên bề mặt bể và tạo thành lớp bùn nổi.
Lớp bùn này được xử lý định kỳ tại bể chứa bùn. Do có trọng lượng lớn, bùn lắng xuống đáy bể và sau đó được thu gom và hút ra ngoài nhờ máy bơm bùn.
Nhận báo giá xử lý nước thải tại đây!
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY MÔI TRƯỜNG XUYÊN VIỆT TỪ 2011 – 2023
Khi đến với Môi Trường Xuyên Việt sẽ được đảm bảo các tiêu chí sau:
- Đội ngũ kiến trúc sư giàu kinh nghiệm
- Nhân viên thi công chỉn chu, tận tâm
- Hàng hóa đảm bảo các nguồn vật liệu lọc đầy đủ CO-CQ và luôn có sẵn tại kho với số lượng lớn
Thông tin liên hệ
03.018.135 – 0918.280.905
Email : moitruongxuyenviet@gmail.com
Địa chỉ Xuyên Việt: 537/18/4 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM
(Địa chỉ cũ: B30 Khu Biệt Thự An Lộc, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM)
Địa chỉ kho hàng: 11A đường TL43, phường Thạnh
Địa chỉ kho than hoạt tính tại Môi Trường Xuyên Việt
Xuyên Việt cần tìm đại lý & cộng tác viên trên toàn quốc phân phối các sản phẩm vật liệu lọc chính hãng với nguồn hàng được nhập hoàn toàn trực tiếp từ nhà sản xuất.
✅ Chiết khấu cao, lợi nhuận hấp dẫn.
✅ Hỗ trợ đổi hàng, trả hàng nên không lo tồn kho, đọng vốn.
✅ Hỗ trợ chuyển khách hàng ở khu vực đại lý.
✅ Hỗ trợ hình ảnh, đào tạo, hướng dẫn,….
✅ Miễn phí vận chuyển toàn quốc.
Đăng ký mở đại lý hoặc nhận báo giá tốt nhất tại đây!
Sản phẩm than hoạt tính
Than hoạt tính tổ ong lọc khí – khử mùi công nghiệp
Than hoạt tính modi Ấn Độ Dạng Hạt 816
Than hoạt tính Ấn Độ Kalimati | dạng hạt
Than Nướng BBQ Không Khói
Than Hoạt Tính Trà Bắc TB325 dạng bột – Cao Cấp
Than hoạt tính gáo dừa xuất khẩu BG – dạng bột
Than hoạt tính Indiac Ấn Độ | dạng hạt
Than hoạt tính gáo dừa xuất khẩu BG – dạng viên